GIỚI THIỆU Tôi là Nguyễn Thị Dung, Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn và Đại Lý Thuế D&P Việt Nam. Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Quý Khách hàng và Quý đối tác đã hợp tác và cùng phát triển với chúng tôi trong hơn 10 năm qua. Đại Lý Thuế D&P Việt Nam phát triển mạnh mẽ được như ngày hôm nay không chỉ là thành quả của sự hợp tác lâu dài và hiệu quả giữa các đối tác mà còn nhờ những nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ quản lý và nhân viên Công ty. Chúng tôi tin rằng thành công của Công ty luôn gắn liền với sự hài lòng từ các Khách hàng của mình. Kính chúc Quý đối tác, khách hàng luôn luôn phát triển. Nguyễn Thị Dung
Quay về
Trang chủ

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh


Đăng ký tạm ngừng kinh doanh

1. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký về việc tạm ngừng trước ít nhất 15 ngày làm việc.
– Thông báo tới cơ quan quản lý thuế trước ít nhất 05 ngày làm việc sau khi có xác nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.
– Trường hợp doanh nghiệp đã mua/in/tạo hóa đơn:
– Thành lập Hội đồng hủy hóa đơn, lập Biên bản hủy hóa đơn và Thông báo kết quả hủy hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn.
– Thời hạn hủy hóa đơn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế.

Kết quả hình ảnh cho Đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Lưu ý: Thủ tục tiêu hủy hóa đơn điện tử được thực hiện như thủ tục hủy hóa đơn quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Đăng bố cáo về việc tạm ngừng hoạt động trên 03 số báo liên tiếp (Báo giấy hoặc báo điện tử).

2. Thành phần hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh
(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp)
Thông báo tạm ngừng kinh doanh do đại diện pháp luật doanh nghiệp ký
– Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:
– Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
– Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần)
– Chủ sở hữu (do Chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
– Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của:
– Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
– Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần)
– Chủ sở hữu (do chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);

Mục lục hồ sơ
– Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
– Ghi chú: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.


Top

Tin liên quan

Tạo bởi SlimWeb - Công cụ thiết kế web miễn phí