GIỚI THIỆU Tôi là Nguyễn Thị Dung, Giám đốc Công ty TNHH Tư vấn và Đại Lý Thuế D&P Việt Nam. Lời đầu tiên, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với Quý Khách hàng và Quý đối tác đã hợp tác và cùng phát triển với chúng tôi trong hơn 10 năm qua. Đại Lý Thuế D&P Việt Nam phát triển mạnh mẽ được như ngày hôm nay không chỉ là thành quả của sự hợp tác lâu dài và hiệu quả giữa các đối tác mà còn nhờ những nỗ lực không ngừng nghỉ của đội ngũ quản lý và nhân viên Công ty. Chúng tôi tin rằng thành công của Công ty luôn gắn liền với sự hài lòng từ các Khách hàng của mình. Kính chúc Quý đối tác, khách hàng luôn luôn phát triển. Nguyễn Thị Dung
Quay về
Trang chủ

Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh


Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

Đại lý thuế D&P xin chia sẻ Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh mới nhất theo thông tư 92 và Công văn số 55058/CT-HTr của cục thuế Hà Nội trong đó hướng dẫn Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh như sau:

Kết quả hình ảnh cho Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

Với Nguyên tắc áp dụng tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

a) CNKD nộp thuế theo phương pháp khoán (nộp thuế khoán) là CNKD có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ CNKD nộp thuế theo từng lần phát sinh, cá nhân cho thuê tài sản (CTTS) và cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

b) Các loại thuế khoán: Thuế Môn bài; Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế tài nguyên; Thuế bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (nếu có).

Căn cứ tính thuế GTGT và thuế TNCN Cá nhân kinh doanh

Số thuế GTGT phải nộp = doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ (%) thuế GTGT.

Số thuế TNCN phải nộp = doanh thu tính thuế TNCN x tỷ lệ (%) thuế TNCN.

a) Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản suất kinh doanh (SXKD) hàng hoá, dịch vụ. Trường hợp CNKD nộp thuế khoán có sử dụng hoá đơn của cơ quan Thuế (CQT) thì ngoài số thuế khoán, CNKD phải nộp thêm thuế tương ứng với doanh thu trên hoá đơn.

b) Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN tính trên doanh thu

– Phân phối, cung cấp hàng hoá: Tỷ lệ % thuế GTGT là 1%, tỷ lệ % thuế TNCN là 0,5%.

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 5%, tỷ lệ % thuế TNCN là 2%.

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ % thuế GTGT là 3%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1,5%.

– Hoạt động kinh doanh khác: Tỷ lệ % thuế GTGT là 2%, tỷ lệ % thuế TNCN là 1%.


Top

Tin liên quan

Tạo bởi SlimWeb - Công cụ thiết kế web miễn phí